Bài 2: Cho 5,6g Fe tác dụng với 292g HCl 14,6%
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu g?
b) Tính VH2 thu được ở đktc và Mmuối tạo thành
c) Nồng độ % các chất sau phản ứng
cho 5,6g Fe tác dụng với 292g HCl 14,6%
a) chất nào công dư sau pứ và dư bn?
b) tính Vh2 thu được ở đktc và mmuoi tạo thành
c) Nồng độ % các chất sau pứ
Cho 5,6g sắt vào 100ml dụng dịch HCl 1M. Hãy: A) tính lượng khí h2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn? B) chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? C) tính nồng độ các chất sau phản ứng?
a, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Fe dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Fe dư.
Theo PT: \(n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(dư\right)}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
c, \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,05 0,1 0,05 0,05
sau p/u: 0,05 0 0,05 0,05
---> sau p/ư : Fe dư
\(a,V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, \(m_{Fedư}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(c,_{FeCl_2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
\(m_{ddFeCl_2}=5,6+\left(0,1.36,5\right)-\left(0,05.1\right)=9,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{6,35}{9,2}.100\%\approx69\%\)
Cho 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M.Hãy: a. Tính lượng khí H₂ tạo ra ở đktc? b. Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c. Tính nồng độ các chất sau phản ứng ?
\(a,n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
LTL: \(0,1>\dfrac{0,1}{2}\) => Fe dư
Theo pthh: \(n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
b, Chất dư là Fe
mFe (dư) = (0,1 - 0,05).56 = 2,8 (g)
c, \(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Cho 5,6g Fe Vào 100ml Dung Dịch HCl . Hãy Tính a) Thể Tính H2 ( đktc ) b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu? c) Tính C% các chất sau phản ứng
nFe=5,6/56=0,1mol
Fe+2HCl=>FeCl2+H2
0,1 0,1 Mol
=>VH2=0,1*22,2=2,24 lít
Câu b thiếu đề bạn ơi không cho nồng độ mol hoặc thành phần phần trăm thì tính kiểu gì
Câu 1: Cho 6,5g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl 14,6%.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu?
c/ Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở ĐKTC.
d/ Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{100\%}=29,2g\Rightarrow n_{HCl}=0,8mol\)
a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,8 0 0
0,1 0,2 0,1 0,1
0 0,6 0,1 0,1
b)Chất HCl dư và dư \(m=0,6\cdot36,5=21,9g\)
c)\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
d)\(m_{H_2}=0,1\cdot2=0,2g\)
\(m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6g\)
\(m_{ddZnCl_2}=6,5+200-0,2=206,3g\)
\(C\%=\dfrac{13,6}{206,3}\cdot100\%=6,59\%\)
a, ta có pt sau : Zn + 2HCl >ZnCl2 + H2 (1)
b, nHCl=\(\dfrac{200\times14,6}{100}=29,2\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Ta có : nZn=\(\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ số mol là : \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,8}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\) HCl dư , Zn pứ hết
Theo pt : nHClpứ = 2.nZn=2.0,1=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)nHCl dư = nHCl bđ - nHCl pứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow\)mHCl dư=0,6.36,6=21,9 (g)
c,theo pt :nH2=nZn=0,1(mol)
\(\Rightarrow\)VH2=0,1.22,4=2,24(l)
d,Các chất có trong dung dịch sau pứ là: ZnCl2 , HCl dư
mk chịu câu này
Cho 5,6g sắt tác dụng với dung dịch có chứa 14,6g axit Clohidric . a) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu g ? b) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc). c) Tính khối lượng muối tạo thành . (Biết S=32, Fe=56, H=1, Cl=35,5 )
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,2 0,1 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).36,5=7,3g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
=> H2SO4 d
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,4-0,1\right).98=29,4g\)
\(n_{H_2}=n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\
m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2g\)
3. Cho 19,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 14,6 gam axit HCl tạo sản phẩm là ZnCl2 và khí hiđro. a/ Sau phản ứng, chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b/ Tính thể tích khí hiđro (đktc) thu được và khối lượng muối kẽm tạo thành? c/ Người ta dùng khí hiđro thu được ở trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại và nước. Tính số gam sắt thu được?
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
bài 5 cho 5,6g sắt vào 100ml dung dịch HCL1M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu?
c) tính nộng độ các chất sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(1............2\)
\(0.1..........0.1\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}>\dfrac{0.1}{2}\Rightarrow Fedư\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.1-0.05\right)\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.05}{0.1}=0.5\left(M\right)\)
a.
Đổi: 100 ml = 0,1 lít
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
Số mol của HCl là: 0,1 x 1 = 0,1 mol
Số mol của Fe là: 5,6: 56 = 0,1 mol
So sánh: 0,1 > 0,1/2 => Fe dư =>Tính theo HCl
Số mol H2 tạo ra là: 0,1 : 2 = 0,05 mol
=> VH2 = 0,05.22,4= 1,12l
b. Fe dư
nFe dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
Khối lượng Fe dư sau pứ là: 0,05 . 56 = 2,8 gam
c.
nFeCl2 = 1/2.nHCl = 0,1/2=0,05 mol
CM FeCl2 = 0,05/0,1 = 0,5M
Cho 5.6g fe tác dụng với 1.96g h2so4 loãng tạo thành muối feso4 và giải phóng h2 a) viết ptpư B) chất nào còn dư sau phản ứng ? Dư bao nhiêu g C)tính m muối tạo thành D tích thể tích khí h2 thu đc ở đktc
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Ta thấy :
$n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1 > n_{H_2SO_4} = \dfrac{1,96}{98} = 0,02$
Do đó Fe dư
$n_{Fe\ pư} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$m_{Fe\ dư} = 5,6 - 0,02.56 = 4,48(gam)$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{FeSO_4} = 0,02.152 = 3,04(gam)$
d)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
$V_{H_2} = 0,02.22,4 = 0,448(lít)$
nFe=5,6/56=0,1(mol)
nH2SO4=1,96/98=0,02(mol)
a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
b) Ta có: 0,02/1 < 0,1/1
=> Fe dư, H2SO4 hết => Tính theo nH2SO4.
=> nFe(p.ứ)=nFeSO4=nH2=nH2SO4=0,02(mol)
=>nFe(dư)=0,1 - 0,02=0,08(mol)
c) =>mFe(dư)= 0,08.56=4,48(g)
d) V(H2,đktc)=0,02.22,4=0,448(l)
Chúc em học tốt!